Mô tả
I. Tấm xi măng giả gỗ ốp tường ngoài trời 8x150x3000mm, SHERA Plank
1. Tấm xi măng giả gỗ là gì?
Tấm xi măng giả gỗ (còn được gọi là tấm xi măng vân gỗ, tấm fiber cement vân gỗ, thanh xi măng vân gỗ, gỗ xi măng, tấm Cemboard vân gỗ) tấm xi măng giả gỗ là vật liệu xây dựng được tạo ra để mô phỏng vẻ đẹp của gỗ tự nhiên, nhưng khắc phục được những nhược điểm của gỗ thật như mối mọt, cong vênh, co ngót hay dễ cháy. Nó là sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ và độ bền, được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng và trang trí nội ngoại thất.
Hình ảnh: Thanh xi măng giả gỗ, SHERA Plank, “vân Teak” (Vuông cạnh) độ dày 150x3000x8mm. Ứng dụng ốp tường ngoại thất.
Hình ảnh: Thanh xi măng giả gỗ, SHERA Plank, “vân Straigh” (vát cạnh) độ dày 150x3000x8mm. Ứng dụng ốp tường nội ngoại thất.
GIẢI THÍCH VỀ CÁC TÊN GỌI:
- Tấm xi măng giả gỗ: Tên gọi chung và phổ biến nhất, thể hiện rõ bản chất của vật liệu.
- Tấm xi măng vân gỗ: Nhấn mạnh vào đặc điểm bề mặt có vân gỗ.
- Tấm fiber cement giả gỗ: Sử dụng thuật ngữ tiếng Anh “fiber cement” (xi măng sợi) để chỉ thành phần cấu tạo.
- Thanh xi măng vân gỗ: Thường dùng cho các sản phẩm dạng thanh dài, dùng cho mục đích trang trí hoặc làm hàng rào.
- Gỗ xi măng: Cách gọi ngắn gọn, nhấn mạnh sự kết hợp giữa gỗ và xi măng.
- Tấm Cemboard giả gỗ: “Cemboard” là tên thương hiệu của một số nhà sản xuất tấm xi măng, nên đôi khi được dùng để chỉ chung loại vật liệu này.
Hình ảnh: Tấm xi măng giả gỗ, SHERA Wood được “thi công theo kiểu vảy cá” cho độ dày 150 x 3000 x 8mm (vân Teak) tại công trình tại Lạc Dương, Lâm Đồng.
2. Thành phần cấu tạo:
- Xi măng Portland: Chiếm tỷ lệ cao nhất (60-70%), đóng vai trò kết dính, tạo độ cứng và độ bền cho tấm.
- Sợi Cellulose: Sợi gỗ tự nhiên được xử lý, tăng cường khả năng liên kết, chống nứt vỡ và tạo độ dẻo dai.
- Cát Oxit Silic: Cát siêu mịn, giúp tăng cường độ cứng, khả năng chịu lực và chống cháy.
- Phụ gia vô cơ: Các chất phụ gia an toàn, tăng cường tính năng chống thấm, chống ẩm mốc cho tấm.
3. Tính năng vượt trội của tấm xi măng giả gỗ ốp tường
Tính thẩm mỹ cao: Bề mặt vân gỗ tự nhiên, sắc nét và đa dạng, mang đến vẻ đẹp sang trọng, hiện đại phù hợp nhiều không gian.
Độ bền vượt trội: Chịu được va đập, chống mối mọt, ẩm mốc, cong vênh, co ngót, thích nghi tốt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Nhất là khí hậu ở Việt Nam
An toàn cho người sử dụng: Không chứa amiăng và các chất độc hại, đảm bảo sức khỏe cho gia đình. Đạt chất lượng sản phẩm xanh toàn cầu về thân thiện môi trường
Khả năng chống cháy hàng đầu: Trong bối cảnh ngành xây dựng đang chú trọng đến các vật liệu chống cháy cho ngôi nhà thì hầu như các chỉ số: không bắt lửa, không cháy lan, chịu nhiệt tốt, tấm xi măng giả gỗ ứng dụng ốp tường được đánh giá cao với khả năng chống cháy vượt trội đến thời điểm hiện tại.
Thi công dễ dàng: Trọng lượng nhẹ, dễ khuân vác thi công đến các vị trí công trình có không gian hẹp, dễ dàng cắt, ghép, tạo hình, tiết kiệm thời gian và chi phí thi công.
Giá thành hợp lý: So với gỗ tự nhiên, tấm xi măng giả gỗ có giá thành cạnh tranh hơn, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
4. Thông số kỹ thuật chi tiết:
Tính chất | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Tấm xi măng giả gỗ: SHERA Strip, SHERA Plank(Vân Gỗ Teak) | Tấm xi măng giả gỗ hèm âm dương: SHERA Deline | Tấm xi măng giả gỗ ốp trần, ốp tường (Vân trơn, xớ gỗ/ vân xước | Diềm mái Thanh ốp sàn |
Tấm xi măng giả gỗ lót sàn: SHERA Floor Plank (Vân Cassia) |
Tính chất vật lý | |||||||
1. Dung sai độ dày | ASTM C1185 | mm | +/- 0.50 | +/- 0.60 | +/- 0.48 | +/- 0.96 | +/- 1.50 |
2. Mật độ | ASTM C1185 | kg./m3 | 1300-1400 | 1250-1350 | 1300-1400 | 1300-1400 | 1300-1390 |
3. MOR (Avg) | ASTM C1185 | MPa | – | ≥ 9 (WET) | – | – | – |
4. MOR (MD) | ASTM C1185 | MPa | – | – | ≥ 12 (EMC) | ≥ 11 (EMC) | |
5. Độ dai (MD) | J/m² | ≥ 12 (EMC) | – | ≥ 12 (EMC) | ≥ 10 (EMC) | ≥ 12 (EMC) | |
6. Hấp thụ nước | ASTM C1185 | % | ≤ 35 | ≤ 35 | ≤ 35 | ≤ 35 | ≤ 35 |
7. Độ ẩm | ASTM C1185 | % | ≤ 15 | ≤ 15 | ≤ 15 | ≤ 15 | ≤ 15 |
8. Giá trị pH | ISO 10390:2005 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | |
Tính chất chống cháy | |||||||
9. Tính không cháy | BS476 Part 4 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
10. Tính dễ cháy | BS476 Part 5 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
11. Chỉ số lan truyền lửa | BS476 Part 6 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
12. Sự lan tỏa bề mặt của ngọn lửa | BS476 Part 7 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Tính chất bền bỉ | Đạt | ||||||
Chống đông/tan băng | ASTM C1185 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Chống nước ấm | ASTM C1185 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Chống nhiệt/mưa | ASTM C1185 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Chống ngâm/khô | BS EN 12467 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Chứng chỉ chất lượng CO, CQ & chứng chỉ chống cháy cho tấm Cemboard SHERA 15mm
5. Giá tấm xi măng giả gỗ ốp tường 8x150x3000mm, SHERA Plank
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Trọng lượng (kg) | Giá thành (vnđ) |
Giá tấm xi măng giả gỗ ốp tường – SHERA Plank, Straigh (xớ gỗ/ vân xước), Vân Teak |
8x150x3000 | 5.4 | 85,000 |
Giá tấm xi măng giả gỗ ốp tường – SHERA Plank Straigh (xớ gỗ/ vân xước), Vân Teak | 8x200x3000 | 7.2 | 95,000 |
Hình ảnh kiện hàng thực tế tại kho NKS (pallet, bao bì PE & thông tin sản phẩm nhãn QR Code)
Hình ảnh in phun mặt dưới của tấm xi măng giả gỗ, SHERA Wood Thái Lan
6. Ứng dụng tấm xi măng giả gỗ ốp tường ngoại thất.
Hình ảnh: Tấm xi măng giả gỗ ốp tường kích thước 8 x 150 x 3000mm, vuông cạnh sau khi thi công theo kiểu vảy cá hoàn thiện.
Một số mẫu ứng dụng của tấm xi măng giả gỗ ốp tường ngoại thất được khách hàng sử dụng
>> Tham khảo thêm: Tấm xi măng giả gỗ – BÁO GIÁ NGAY
Xuân Hải –
Tấm xi măng giả gỗ thương hiệu SHERA dễ dàng thi công, lắp đặt, có thể sử dụng cho cả nội và ngoại thất như ốp tường, trần, sàn, làm vách ngăn, hàng rào…Bề mặt vân gỗ tự nhiên, đa dạng màu sắc mang đến vẻ đẹp thẩm mỹ cao.
Đây là giải pháp thay thế gỗ tự nhiên hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường và mang lại sự bền vững cho công trình. Đáng để lựa chọn, đánh giá 5 sao.
Quốc Huy –
Đã từng sử dụng, chất lượng sản phẩm ổn định, dẻo & dễ thi công. Giá thành hợp lý.