[CHUYÊN GIA TƯ VẤN]
Tấm Cemboard lót sàn gác lửng, nhà xưởng & tiền chế nên lựa chọn “KHUNG THÉP” nào (kích thước – độ dày) để phù hợp với công trình.
♦ Gác lửng dùng thép hộp mạ kẽm 50x100mm, dày 1.8-2mm, xà gồ cách 40-60cm (tùy độ dày), chịu tải 250-400 kg/m², tấm 15-18mm.
♦ Nhà xưởng cần thép hình I/H hoặc hộp 100x200mm, dày 2.5-3mm, xà gồ 40-50cm, tải 500-1000 kg/m², tấm 18-20mm.
♦ Nhà tiền chế chọn thép hộp 60x120mm, dày 2-2.5mm, xà gồ 40-60cm, tải 300-600 kg/m², tấm 15-18mm.
♦ Ưu tiên thép mạ kẽm chất lượng cao ở vùng ẩm ướt hoặc ven biển. Đảm bảo tính tải trọng, liên kết chắc chắn (hàn/bulong, vít tự khoan) và chọn vật liệu chất lượng đ`ể sàn bền, tiết kiệm chi phí.

I. Tấm Cemboard lót sàn là gì?
Tấm Cemboard lót sàn, hay còn gọi là tấm xi măng sợi cellulose (Cement Board) được sử dụng trong lót sàn, là một loại vật liệu xây dựng hiện đại được sản xuất từ hỗn hợp xi măng Portland, sợi cellulose tự nhiên, cát siêu mịn và các chất phụ gia đặc biệt.
Vật liệu này được ép dưới áp lực cao để tạo thành tấm cứng chắc với kích thước tiêu chuẩn (1220x2440mm hoặc 1000x2000mm), nhưng vẫn giữ được trọng lượng nhẹ, phù hợp cho nhiều ứng dụng trong xây dựng, ngoài lót sàn ra còn ứng dụng làm vách ngăn – tường hoặc trần nhà. Tấm Cemboard nổi bật với khả năng chống cháy, chống ẩm, chống mối mọt, cách âm và cách nhiệt tốt, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian thi công so với các phương pháp truyền thống như đổ bê tông.

Hình ảnh: Tấm Cemboard lót sàn được cấu tạo từ portland, sợi cellulose tự nhiên, cát siêu mịn
II. Vai trò của “Khung Thép” trong thi công tấm Cemboard lót sàn
1. Vai trò khung thép
Khung thép đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên một hệ sàn Cemboard chắc chắn và ổn định yếu tố cốt lõi đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình. Các chức năng chính bao gồm:
♦ Kết cấu chịu lực chính: Khung thép là bộ khung chịu tải trọng chính của sàn, bao gồm
- Tải trọng tĩnh (trọng lượng bản thân sàn, nội thất)
- Tải trọng động (người di chuyển, máy móc) => Tấm Cemboard chỉ đóng vai trò phân tán lực, trong khi khung thép đảm nhận phần lớn lực tác động.
♦ Hỗ trợ tấm Cemboard: Tấm Cemboard (tấm xi măng) được đặt lên khung thép, giúp phân tán đều lực lên khung, đồng thời giữ cho sàn không bị cong vênh hay nứt vỡ.
♦ Hỗ trợ tấm Cemboard: Tấm Cemboard (tấm xi măng) được đặt lên khung thép, giúp phân tán đều lực lên khung, đồng thời giữ cho sàn không bị cong vênh hay nứt vỡ.
♦ Đảm bảo độ phẳng của sàn: Khung thép được bố trí chính xác giúp sàn đạt độ phẳng cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt lớp hoàn thiện (như lát gạch men, sàn gỗ/nhựa…)

♦ Đảm bảo an toàn: Một khung thép chắc chắn sẽ ngăn chặn các vấn đề như sập sàn, rung lắc, hoặc biến dạng khi chịu tải trọng lớn.
2. Các loại khung thép được dùng trong thi công lót sàn Cemboard
© Thép hộp mạ kẽm (phổ biến): Đa số các nhà phố tại thành phố lớn (Vd: Hồ Chí Minh, Hà Nội,…) đều sử dụng khung thép hộp để làm khung xương lót sàn tấm Cemboard
♦ Ưu điểm: Nhẹ, dễ thi công, chống gỉ tốt nhờ lớp mạ kẽm, phù hợp với môi trường ẩm ướt. Giá thành hợp lý (tùy thương hiệu, độ dày, độ mạ,…).
- Vd: Thép hộp mạ kẽm Hòa Phát sẽ cao hơn thép hộp Đông Á, Nam Kim về cùng độ dày & độ mạ (Z80)
♦ Ứng dụng: Phổ biến trong các công trình nhà ở, gác lửng, nhà xưởng nhỏ, nhà lắp ghép hoặc cải tạo nhà cũ.
♦ Kích thước thông dụng: thường được lựa chọn ở thép hộp 40x80mm, 50x100mm, độ dày từ 1.4mm đến 2mm.

© Thép hình (I, H, U): Thường sử dụng cho các công trình lót sàn nhà xưởng, tiền chế, chịu được tải trọng cao.
♦ Ưu điểm: Có khả năng chịu lực cao, phù hợp với các công trình lớn như nhà cao tầng, nhà xưởng công nghiệp, hoặc cầu thang. Độ cứng và độ bền vượt trội.
♦Nhược điểm: Trọng lượng nặng hơn, chi phí cao hơn, yêu cầu kỹ thuật: tải trọng ứng dụng chịu được kg/m2, thi công phức tạp hơn (VD: kết nối khung thép bằng bulong,…)
♦ Ứng dụng: Thường dùng cho các công trình có tải trọng lớn hoặc nhịp dài.

Hình ảnh: Tấm Cemboard (tấm xi măng) lót sàn trên khung thép H, I
© Thép đen: Hay còn được gọi là thép không được mạ hoặc phủ lên lớp bảo vệ bề mặt
♦ Ưu điểm: Giá thành thấp, dễ gia công, phù hợp với ngân sách hạn chế.
♦Nhược điểm: Dễ bị gỉ sét nếu không được sơn chống gỉ hoặc bảo vệ đúng cách, đặc biệt trong môi trường ẩm thép đen sẽ nhanh bị mục nát gây ảnh hưởng đến sự an toàn công trình sử dụng
♦Ứng dụng: Sử dụng trong các công trình tạm hoặc nơi không yêu cầu cao về độ bền lâu dài.
III. Lựa chọn khung thép phù hợp khi thi công lót sàn bằng tấm Cemboard (tấm xi măng)
1. Xác định tải trọng sàn
Với yếu tố này, tải trọng sàn là yếu tố cốt lõi để thiết kế khung thép phù hợp, đảm bảo sàn tấm Cemboard chịu được lực tác động trong suốt vòng đời công trình. Tải trọng được chia thành tải trọng tĩnh và tải trọng động, và cần được tính toán chính xác bởi kỹ sư kết cấu hoặc người có chuyên môn cao trong thi công để chọn kích thước, độ dày và loại thép phù hợp.
© Tải trọng tĩnh (Dead Load):
♦ Trọng lượng tấm Cemboard: Tùy thuộc độ dày tấm (thường 12-20mm), trọng lượng dao động từ 20-30 kg/m². Ví dụ, tấm SHERA Board Thái Lan dày 15mm có trọng lượng khoảng 23 kg/m².
>> Tham khảo thêm: Trọng lượng tấm Cemboard lót sàn 15mm, 18mm, 20mm
♦ Nội thất và vật liệu hoàn thiện: Bao gồm gạch lát, vữa, nội thất (bàn ghế, tủ, v.v.), thường dao động từ 100-200 kg/m² tùy công năng sử dụng. Nhà ở dân dụng thường tính khoảng 150 kg/m², trong khi văn phòng hoặc nhà kho có thể cao hơn do thiết bị nặng.
♦ Khung thép và phụ kiện: Trọng lượng khung thép (thép hộp hoặc thép hình) khoảng 10-20 kg/m² tùy thiết kế, cần được cộng vào tải trọng tĩnh.
© Tải trọng động (Live Load):
♦ Số lượng người di chuyển: Theo tiêu chuẩn TCVN 2737:2020, tải trọng động cho nhà ở dân dụng là 150-200 kg/m², văn phòng khoảng 200-300 kg/m², và nhà xưởng có thể lên đến 500 kg/m² hoặc hơn nếu có máy móc nặng.
♦ Sàn cemboard chứa máy móc hoặc thiết bị: Với nhà xưởng, cần xác định cụ thể loại máy móc (Ví Dụ: máy công nghiệp nặng 1-2 tấn cần khung thép chịu lực cao: U, I,…). Với những ứng dụng này tải trọng thường tập trung tại một vài điểm trên sàn. Yêu cầu thi công phải gia cố khung tại các điểm đặt máy.
LƯU Ý: Tải trọng động cần được tính với hệ số an toàn (thường 1.5-2 lần tải thiết kế) để đảm bảo khung thép không bị biến dạng hoặc sụp dưới tác động bất ngờ.
© Cuối cùng, tổng tải trọng:
Với 2 phân tích trên (tải tĩnh & động) thường rơi vào khoảng 250-500 kg/m² cho nhà ở dân dụng, và 500-1000 kg/m² cho nhà xưởng.
Các kỹ sư/ nhà thi công cần tính toán dựa trên bản vẽ thiết kế, sử dụng công thức:
⇒ Tổng tải trọng = Tải trọng tĩnh + Tải trọng động × Hệ số an toàn. Sau đó, chọn khung thép có khả năng chịu lực phù hợp (Ví Dụ: thép hộp mạ kẽm 50x100x1.8mm (Hòa Phát) chịu tải khoảng 300-400 kg/m²).
VÍ DỤ THỰC TẾ: Lót sàn gác lửng bằng tấm Cemboard (tấm xi măng) nhà ở cho hộ gia đình (4 người) tại TP. Hồ Chí Minh với tấm dày 15mm (23 kg/m²), nội thất 150 kg/m², và tải động 200 kg/m², tổng tải khoảng 375 kg/m². Khung thép hộp mạ kẽm 50x100mm, dày 1.8mm, khoảng cách xà gồ 400mm là phù hợp.
> Tham khảo thêm: Khoảng cách “Đà Ngang” bao nhiêu? Khi thi công tấm cemboard lót sàn
2. Chọn loại “Khung Thép” theo công trình
© Nhà ở dân dụng: Gác lửng nhà phố, sàn văn phòng nhỏ, cải tạo nhà cũ hoặc ban công trồng cây,…
Với ứng dụng này, không yêu cầu khả năng chịu lực quá lớn. Nên lựa chọn loại thép hộp mạ kẽm kích thước 50x100mm, độ dày 1.8 – 2mm, khoảng cách xà gồ 500x1220mm (hoặc 400x1220mm nếu tấm Cemboard lót sàn mỏng hơn).


Hình ảnh: Công trình dân dụng làm gác lửng được sử dụng thép hộp 50x100x1.8mm
Tính năng thép hộp mạ kẽm nhẹ, chống gỉ tốt, dễ thi công, và phù hợp với tấm Cemboard 15 – 18mm. Khoảng cách xà gồ này đảm bảo sàn không võng, đồng thời tối ưu chi phí.
LƯU Ý: Nên chọn các loại thép hộp các thương hiệu uy tín như: Hòa Phát, Hoa Sen để đảm bảo lớp mạ kẽm
Z80, Z12, Z18, tương đương 120-180g/m²)
© Nhà xưởng, gác lửng chịu tải nặng: Sàn nhà xưởng sản xuất ô tô, gác lửng chứa hàng nặng, hoặc công trình công nghiệp.
Khác với ứng dụng dân dụng, tấm Cemboard lót sàn nhà xưởng, nhà xưởng Công nghiệp đòi hỏi chịu được tải trọng cao (< 1000 kg/m²).
Do đó, cần có những loại thép có độ cứng cao, chịu được lực uốn tốt. Khiến nghị nên sử dụng thép hình I, H (kích thước 100x200mm hoặc lớn hơn) hoặc thép hộp mạ kẽm với độ dày 2.5-3mm
Đặc tính thép hình I hoặc H có mô-men quán tính lớn, phù hợp với nhịp dài (4-6m) và tải trọng tập trung (máy móc, hàng hóa). Được kết nối bằng bulong nên khung thép sẽ chắc chắn hơn rất nhiều so với kết nối bằng “mối hàn”

Hình ảnh: Công trình được kết hợp giữa 2 loại khung thép I và thép hộp để lót sàn
3. Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chất lượng khung thép
Môi trường ảnh hưởng lớn đến độ bền của khung thép, đặc biệt là nguy cơ ăn mòn.
Các dự án được sử dụng thi công tấm Cemboard lót sàn tại các khu vực ẩm ướt hoặc gần biển: HomeStay, Resort, Bugalow,…Khuyến nghị nên sử dụng thép hộp mạ kẽm (lớp mạ Z12-Z18, tương đương 120-180g/m²) hoặc thép inox 304/316 để chống ăn mòn tối đa. Inox 316 đặc biệt phù hợp với vùng ven biển do khả năng chống clorua cao.
Lý do: Độ ẩm cao hoặc muối biển làm tăng tốc độ ăn mòn thép, đặc biệt nếu lớp mạ kẽm mỏng hoặc không đạt chuẩn. Thép mạ kẽm chất lượng cao có thể kéo dài tuổi thọ lên 20-30 năm trong môi trường khắc nghiệt.
IV. Giá tấm Cemboard (tấm xi măng) lót sàn bao nhiêu?
Giá tấm Cemboard (Tấm xi măng) lót sàn ngoài trời, trong nhà dao động từ 310,000đ – 585,000đ/ tấm (độ dày 15 – 20mm)
© Tham khảo bảng giá chi tiết:
| Tên sản phẩm | Quy cách (mm) | Tỷ trọng (kg/tấm) | Giá thành (vnđ) |
| Tấm Xi Măng Lót Sàn 15mm (1x2m) | 15 x 1000 x 2000 | 46 | 320,000 |
| Tấm Xi Măng Lót Sàn 15mm | 15 x 1220 x 2440 | 68.5 | 450,000 |
| Tấm Xi Măng Lót Sàn 18mm | 18 x 1220 x 2440 | 82.2 | 530,000 |
| Tấm Xi Măng Lót Sàn 20mm | 20 x 1220 x 2440 | 91.3 | 585,000 |
LIÊN HỆ HOTLINE: 0932 670 770 ĐỂ ĐƯỢC BÁO GIÁ & NHẬN MẪU MIỄN PHÍ
Qua bài phân tích trên ta có những tổng kết và khiến nghị
Khung thép là yếu tố cốt lõi quyết định chất lượng sàn Cemboard, từ khả năng chịu tải, độ bền, đến tính an toàn. Cần chú ý:
1. Tính toán tải trọng chính xác: Kết hợp tải tĩnh (tấm, nội thất) và tải động (người, máy móc) với hệ số an toàn, tham khảo ý kiến kỹ sư nhà thi công có chuyên môn cao trong nghề
2. Chọn thép phù hợp: Thép hộp mạ kẽm cho nhà ở dân dụng, thép hình cho công trình lớn, ưu tiên thép chất lượng cao (SS400, mạ kẽm Z12-Z18).
3. Khảo sát môi trường công trình: Thép mạ kẽm hoặc inox cho vùng ẩm/biển phù hợp với môi trường có tính ăn mòn cao
4. Bố trí khung thép: Khoảng cách xà gồ 400-60mm tùy độ dày, bố trí lưới đều, đảm bảo liên kết chắc chắn và khe hở để tạo không gian giãn nở.

