Có bao nhiêu loại kích thước tấm Cemboard (tấm xi măng)trên thị trường & Cách lựa chọn kích thước phù hợp cho ứng dụng sàn, vách, trần.
KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN:
- Chiều rộng x chiều dài: 1220x2440mm (phổ biến nhất)
- Một số kích thước khác: 1000x2000mm, 603x1213mm, 603x1210mm
1. Tấm Cemboard là gì ?
Tấm Cemboard, được viết tắt từ Tiếng Anh (Cement Board) hay còn được gọi là tấm xi măng Cemboard, tấm simbo, tấm xi măng sợi cellulose, hoặc tấm xi măng nhẹ, là một loại vật liệu xây dựng dạng tấm được tạo thành từ hỗn hợp xi măng Portland, cát mịn, sợi cellulose (hoặc sợi dăm gỗ) và một số phụ gia khác. Tấm Cemboard được sản xuất bằng công nghệ ép “Roll Forming” và xử lý ở nhiệt độ cao công nghệ nồi hấp “Auto Clave Flow On“, tạo ra sản phẩm có độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, chống cháy, chống thấm nước và chống mối mọt.
Thường được sử dụng trong ứng dụng làm sàn gác, lót sàn nhà trọ, sàn nhà xưởng, sàn gác lửng hay sàn giả đúc…Dùng vách ngăn, tường hay đóng trần la phong (trần chìm, trần nổi) & rất nhiều ứng dụng khác trong xây dựng hiện đại.
2. Kích thước tấm Cemboard (tấm xi măng) Thái Lan ảnh hưởng đến ứng dụng công trình như thế nào?
Kích thước tấm Cemboard ảnh hưởng đến công trình như thế nào?
Về tầm quan trọng của kích thước tấm Cemboard, bao gồm cả (chiều dài & chiều rộng) và đặc biệt là độ dày, đóng vai trò then chốt ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công trình xây dựng.
Việc lựa chọn kích thước tấm Cemboard phù hợp không chỉ quyết định đến khả năng chịu lực, độ bền, tính thẩm mỹ của công trình mà còn ảnh hưởng đến chi phí và thời gian thi công. Bài viết này sẽ làm rõ những ảnh hưởng đó, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và đưa ra lựa chọn tối ưu nhất cho công trình của mình.
2.1 Ảnh hưởng của độ dày:
Độ dày của tấm Cemboard có ảnh hưởng đáng kể đến nhiều khía cạnh của công trình. Về khả năng chịu lực, độ dày tỷ lệ thuận với khả năng chịu tải trọng. Nguyên tắc tấm càng dày thì khả năng chịu lực càng lớn, thích hợp cho các ứng dụng như sàn gác lửng, sàn nhà xưởng, nơi đòi hỏi độ bền và khả năng chịu lực cao.
Ngược lại, tấm mỏng hơn phù hợp với trần và vách ngăn (nội/ ngoại thất), những nơi không yêu cầu khả năng chịu lực lớn. Bên cạnh đó, độ bền của tấm cũng phụ thuộc vào độ dày; tấm dày hơn có độ bền cao hơn, khả năng treo/móc vật dụng tốt hơn, chống va đập tốt hơn và ít bị cong vênh theo thời gian.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tấm Cemboard dày hơn đồng nghĩa với trọng lượng lớn hơn, đòi hỏi việc tính toán kỹ lưỡng trong thiết kế kết cấu công trình, đặc biệt là đối với các công trình cải tạo, cơi nới hoặc nâng tầng. Điểm cuối cùng, chi phí của tấm Cemboard cũng tăng theo độ dày (chi phí tấm/ chi phí vận chuyển,…), do đó việc lựa chọn độ dày phù hợp cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa yêu cầu kỹ thuật và cân đối ngân sách của công trình.
2.2 Ảnh hưởng của kích thước chiều rộng x chiều dài
Về mặt thẩm mỹ, việc lựa chọn kích thước tấm phù hợp giúp hạn chế tối đa các mối nối, tạo nên bề mặt liền mạch và thẩm mỹ hơn cho công trình. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các bề mặt rộng như nhà xưởng đòi hỏi các mối nối có thể làm gián đoạn tính thẩm mỹ tổng thể bề mặt sàn của công trình.
Hơn nữa, việc lựa chọn kích thước tấm phù hợp với diện tích bề mặt cần thi công giúp tiết kiệm vật liệu một cách hiệu quả, ví dụ như với các bề mặt sàn có nhiều góc bo hoặc không vuông góc, giảm thiểu lượng vật liệu thừa bị cắt bỏ, từ đó tiết kiệm chi phí vật liệu và cả thời gian thi công.
2.3 Ứng dụng của tấm Cemboard theo kích thước.
Ứng dụng làm Trần (trần chìm/ trần nổi): Thường sử dụng tấm mỏng từ 3.2mm – 4.5mm để giảm trọng lượng cho trần. Kích thước 1220mm x 2440mm hoặc 603mm x 1213mm/ 603mm x 1210mm tùy thuộc vào thiết kế trần.
Ứng dụng làm Vách Ngăn: Độ dày từ 6mm – 10mm phù hợp cho vách ngăn trong nhà và ngoài trời, ốp tường trang trí.. Kích thước 1220mm x 2440mm là phổ biến.
Ứng dụng lót Sàn: Sử dụng tấm dày từ 12mm – 20mm để đảm bảo khả năng chịu lực và độ bền. Kích thước 1220mm x 2440mm hoặc 1000mm x 2000mm cho độ dày 15mm tùy thuộc vào thiết kế sàn và yêu cầu chịu tải trọng cao như lót sàn gác lửng, sàn nhà xưởng.
Tham khảo bảng tổng hợp kích thước và ứng dụng
Độ dày (mm) | Kích thước (mm) | Ứng dụng phổ biến |
3.2mm – 4.5mm | 603×1210, 603×1213, 1220×2440 | Làm trần chìm/ trần nổi |
6mm – 8mm | 1220×2440 | Làm vách ngăn nội thất |
9mm – 10mm | 1220×2440 | Làm vách ngăn ngoại thất, lót mái |
12mm – 15mm | 1220×2440, 1000×2000 | Làm sàn gác lửng, nhà trọ |
18mm – 20mm | 1220×2440 | Làm sàn nhà xưởng, tiền chế |
Kích thước tấm xi măng Thái Lan SHERA Board khổ rộng: 1000 – 1220 x 2440mm (độ dày từ 3.5mm – 20mm)
Ngoài ra, tham khảo thêm một số kích thước tấm xi măng giả gỗ, SHERA Wood
Hình ảnh: Độ dày và kích thước tấm xi măng giả gỗ, ứng dụng ốp trần – SHERA Strip
Hình ảnh: Độ dày & kích thước tấm xi măng giả gỗ hèm khóa (hèm âm dương) ốp tường – SHERA Deline
3. Cách chọn kích thước tấm Cemboard Thái Lan phù hợp tiết kiệm chi phí
3.1. Mục đích sử dụng là gì?
Đa số các công trình nhà ở lắp ghép, quán cafe, nhà ở gác trọ. Tùy thuộc vào mức độ tài chính của Chủ đầu tư các nhà thầu, kiến trúc sư đều tư vấn sử dụng vật liệu tối ưu công năng sử dụng.
Việc xác định được mục đích sử dụng của chủ nhà, chủ đầu tư phù hợp với dự án (lót sàn, làm tường – vách ngăn, trần nhà,…) sẽ giúp nhà thầu tính toán, được số lượng sản phẩm, dự toán được chi phí cho chủ nhà khi công trình khởi công.
3.2. Tính toán chi phí và hiệu quả thi công
Như tiêu chí trên chúng ta đã đề cập, việc xác định mục đích sử dụng như thế nào sẽ quyết định được độ dày mỏng của tấm xi măng Thái Lan song song đó sẽ tính toán được tiết kiệm chi phí bao nhiêu so với thi công bằng đổ sàn bê tông hoặc sàn bê tông lắp ghép,…
Tuy nhiên, các đơn vị nhà thầu, kiến trúc sư cần quan tâm đến kết cấu khung sắt (khẩu độ khung sắt,…) về khả năng chịu lực của công trình, bề mặt tiếp xúc với sàn là những sản phẩm gì? để chọn kích thước tấm xi măng Thái Lan mỏng hay dày cho phù hợp với công trình
3.3 Tính toán diện tích bề mặt toàn bộ công trình
Để tiết kiệm tối đa chi phí sau khi xác định được mục đích sử dụng. Các nhà thầu cần phải tính toán cụ thể tổng diện tích thi công, kích thước – độ dày & số lượng tấm là bao nhiêu cho toàn bộ khu vực cần xây dựng.
Tìm kiếm các nhà phân phối, đại lý chính thức tấm xi măng Thái Lan tại khu vực lân cận công trình hoặc các NPP số lượng lớn để được mức giá sản phẩm, chi phí vận chuyển tốt nhất, đảm bảo tiết kiệm tối đa chi phí.
>>> Tham khảo thêm:
3.4. Tham vấn ý kiến từ các chuyên gia
Trong quá trình tìm loại vật liệu phù hợp thi công cho công trình thì một trong những cách tốt nhất là tham vấn ý kiến từ các kiến trúc sư, kỹ sư công trình và các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng. Họ có kinh nghiệm để giúp chủ nhà chọn thương hiệu, loại vật liệu phù hợp, giá cả và số lượng phù hợp.
Như vậy nếu biết rõ thông số kỹ thuật, quy cách sản phẩm sẽ càng dễ dàng cho việc quyết định mua loại vật liệu nào cho dự án của mình để tránh lãng phí vật liệu và tăng chi phí xây dựng.
Độ dày tấm xi măng Thái Lan là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và ứng dụng của tấm.
4. Cách tính số lượng tấm Cemboard (tấm xi măng) Thái Lan cần mua theo kích thước
Để tính tổng số tấm Cemboard (hay tấm xi măng) Thái Lan cần phải mua cho công trình ta cần phải biết diện tích tổng thể của công trình và diện tích của tấm Cemboard Thái Lan cần mua. Sau đó ta lấy tổng diện tích chung toàn bộ công trình chia cho diện tích tấm Cemboard Thái Lan sẽ biết được số lượng tấm xi măng cần mua.
Ví dụ : Công trình làm sàn cho quán cafe với chiều ngang rộng 7m và chiều dài là 15m. Muốn mua tấm xi măng có kích thước rộng x dài là 1220x 2440mm (1m22 x 2m44). Vậy cần phải mua bao nhiêu tấm?
- Tổng diện tích công trình: 7m x 15m = 105m²
- Diện tích của mỗi tấm Cemboard Thái Lan: 1m22 x 2m44 ~ 2.98m²
- Số lượng tấm xi măng Thái Lan cần mua = Tổng diện tích/diện tích mỗi tấm = 105/2.98= 35,23 tấm
Như vậy số lượng tấm Cemboard Thái Lan thực tế có kích thước 1m22 x 2m44 cần mua cho 105m² là: 36 tấm (trừ hao trong quá trình thi công)
5. Bảng giá tấm xi măng Thái Lan SHERA Board Thái Lan mới nhất 2025
Được nhập khẩu & phân phối trực tiếp từ Thái Lan, sản phẩm có độ dày đa dạng từ 3.5mm – 20mm. Thêm vào đó là đặc tính bền chắc dưới tác động của thời tiết khắc nghiệt & khả năng chịu tải lên đến 1300kg/ m2, độ bền lên đến 50 năm, giúp đáp ứng được tất cả các tiêu chí của những công trình khắt khe nhất về chất lượng.
Tấm Cemboard Thái Lan đã thành công thu hút khách hàng và đang trở thành loại vật liệu ưa chuộng trong giới xây dựng tại TP.HCM, Miền Trung – Tây Nguyên & toàn bộ các tỉnh khu vực miền Nam.
Với các tính chất vượt trội ưu việt như tuổi thọ cao, khả năng chống thấm, chống cháy, chống cong vênh,… tấm Cemboard (tấm xi măng) Thái Lan thương hiệu SHERA có thể ứng dụng vào đa dạng các công trình như khu dân cư, nhà ở, nhà hàng, khu trung tâm thương mại đặc biệt các công trình nhà tiền chế,…
Đây là lựa chọn tối ưu thay thế các vật liệu truyền thống như gạch, đá,..nặng nề bởi khả năng thi công nhanh chóng và mang lại hiệu quả về kinh tế cao.
Bảng giá tấm Cemboard (tấm xi măng) SHERA Thái Lan mới nhất 2025
Giá tấm Cemboard Thái Lan kích thước: 1000 x 2000mm (1x2m)
- Giá tấm Cemboard 15mm (1000x2000mm): 349,000 vnđ/ tấm
Giá tấm Cemboard Thái Lan kích thước: 1220 x 2440mm
- Giá tấm Cemboard 3.2mm (603x1213mm): 23,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 3.5mm (603x1210mm): 25,000vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 3.5mm (1220x2440mm): 100,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 4mm (1220x2440mm): 125,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 4.5mm (1220x2440mm): 135,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 6mm (1220x2440mm): 180,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 8mm (1220x2440mm): 260,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 10mm (1220x2440mm): 320,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 12mm(1220x2440mm): 380,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard15mm (1220x2440mm): 450,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 18mm (1220x2440mm): 596,000 vnđ/ tấm
- Giá tấm Cemboard 20mm (1220x2440mm): 675,000 vnđ/ tấm
Bảng giá tấm Cemboard làm trần (tấm xi măng làm trần)
Tên sản phẩm | Quy cách (mm) | Tỷ trọng (kg/tấm) | Giá đã VAT (vnđ) |
Tấm xi măng làm trần 3.2mm | 3.2 x 603 x 1213 | 3.7 | 23,000 |
Tấm xi măng làm trần 3.5mm | 3.5 x 603 x 1210 | 4.0 | 25,000 |
Tấm xi măng làm trần 3.5mm | 3.5 x 1220 x 2440 | 16.3 | 100,000 |
Tấm xi măng làm trần 4mm | 4.0 x 1220 x 2440 | 18.6 | 125,000 |
Tấm xi măng làm trần 4.5mm | 4.5 x 1220 x 2440 | 20.9 | 135,000 |
Bảng giá tấm Cemboard làm vách (tấm xi măng làm vách)
Tên sản phẩm | Quy cách (mm) | Tỷ trọng (kg/tấm | Giá đã VAT (vnđ) |
Tấm xi măng làm vách 6mm | 6 x 1220 x 2440 | 27.9 | 180,000 |
Tấm xi măng làm vách 8mm | 8 x 1220 x 2440 | 37.2 | 260,000 |
Tấm xi măng làm vách 9mm | 9 x 1220 x 2440 | 41.8 | 295,000 |
Tấm xi măng làm vách 10mm | 10 x 1220 x 2440 | 46.5 | 320,000 |
Tấm xi măng làm vách 12mm | 12 x 1220 x 2440 | 55.8 | 380,000 |
Bảng giá tấm Cemboard lót sàn (tấm xi măng lót sàn)
Tên sản phẩm | Quy cách (mm) | Tỷ trọng (kg/tấm) | Giá đã VAT (vnđ) |
Tấm xi măng lót sàn 15mm (1x2m) | 15 x 1000 x 2000 | 46.5 | 349,000 |
Tấm xi măng lót sàn 15mm | 15 x 1220 x 2440 | 68.5 | 450,000 |
Tấm xi măng lót sàn 18mm | 18 x 1220 x 2440 | 82.2 | 596,000 |
Tấm xi măng lót sàn 20mm | 20 x 1220 x 2440 | 91.3 | 675,000 |
LƯU Ý:
- Đối với khách hàng có nhu cầu nhập tấm xi măng Thái Lan SHERA giá sỉ thì Nguyên Khang Steel có chính sách chiết khấu tùy thuộc vào giá trị đơn hàng. Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
- Để biết rõ về chính sách giá sỉ bạn nên liên hệ trực tiếp tại website: sheraboard.vn hoặc gọi điện thoại trực tiếp qua Hotline: 0932 670 770 để được tư vấn chính xác và nhận ưu đãi tốt nhất nhé !
GHI CHÚ:
- Giá trên đã bao gồm thuế VAT (8%)
- Bảng giá áp dụng giá tại tổng kho Nguyên Khang Steel tại Bình Dương – Cần Thơ và chưa bao gồm chi phí vận chuyển & chi phí bốc xếp.
>>> Tham khảo thêm: Bảng giá tấm xi măng giả gỗ, SHERA Wood Thái Lan mới nhất 2025
Như vậy, câu hỏi cần biết kích thước tấm xi măng Thái Lan để làm gì có thể giải thích ngắn gọn là để tính toán số lượng tấm cần phải mua, đảm bảo độ an toàn cho hạng mục công trình, ngoài ra còn tiết kiệm chi phí đáng kể nếu hiểu rõ quy cách chuẩn về độ dày của tấm để lựa chọn vật liệu. Mặt khác có thể ứng dụng các tấm có kích thước khác nhau vào các vị trí phù hợp trong dự án.